1. Trạm bơm nước thô Hóa An, Đồng Nai
Công suất 315.000 m3/ngày. Gồm 03 bơm ly tâm trục ngang có lưu lượng Q=6565 m3/h, cột áp H=50m, công suất P=1800kW, điều khiển bằng biến tần.
Hệ thống châm Clor tiền xử lý có công suất 70kg/h
Hệ thống thổi rác tự động, sử dụng khí nén áp suất cao
Hệ thống chống va bằng bồn kết hợp khí nén
2. Bể tiếp nhận
Bể tiếp nhận nước thô, tiêu năng và phân phối nước cho 03 cặp bể lắng LME qua 03 tuyến ống D1200. Đồng thời nhận thêm lượng nước từ bể chứa nước sau rửa lọc bơm hồi lưu.
Kích thước bể 16m x 13,5m x 9,2m.
3. Bể lắng Turbo – LME
Bể lắng Turbo – LME bao gồm gồm 03 cặp bể lắng. Mỗi bể lắng bao gồm các bể trộn sơ cấp, thứ cấp, bể tạo bông và bể lắng lamella.
Hóa chất được châm tại bể lắng bao gồm phèn sắt FeCl3, vôi, polymer. Để hỗ trợ tốt hơn quá trình tạo bông và tiết kiệm hóa chất xử lý nước, hệ thống được châm tuần hoàn một lượng bùn tiếp xúc.
Kích thước một bể lắng Lamella: 13,7m x 13m x 8,45m.
4. Bể lọc
Nước sau lắng sẽ được châm Flo và chảy về bể lọc qua kênh dẫn chung để sau đó được phân làm hai nhánh vào các bể lọc. Hệ thống lọc gồm 14 bể lọc nhanh, mỗi bể có 03 lớp vật liệu lọc bao gồm: lớp sỏi, cát và than anthracite.
Với mục đích sử dụng hiệu quả tài nguyên nước, nước rửa lọc được hồi lưu về bể chứa nước sau rửa lọc để được bơm tuần hoàn về bể tiếp nhận.
Kích thước mỗi bể lọc: 12m x 11,2m x 4,6 m.
Diện tích lọc mỗi bể: 109 m2.
Tốc độ lọc trung bình: 8,6 m/h.
5. Bể tiếp xúc
Nước sau lọc được thu về mương chung rồi dẫn về bể tiếp xúc. Tại đây, nước sạch sẽ được châm dung dịch Clo để đạt nồng độ Clo dư từ 0,3-0,5 mg/l trước khi vào bể chứa.
6. Trạm bơm nước sạch
Trạm bơm nước sạch gồm 03 bơm ly tâm trục ngang có lưu lượng Q=6600 m3/h, cột áp H=55m, công suất P=1400 kW, điều khiển bằng biến tần.
Hệ thống chống va bằng bồn kết hợp khí nén.
7. Trạm xử lý bùn
Lượng bùn dư tại bể lắng LME sẽ được bơm về bể chứa bùn trung gian trước khi đưa vào trạm xử lý.
Trạm xử lý được trang bị 02 máy ép bùn ly tâm phục vụ cho giai đoạn 50% công suất nhà máy và 03 máy cho giai đoạn hoạt động 100% công suất. Công suất mỗi máy xử lý bùn là 15m3/h được điều khiển tự động; 02 trạm pha và châm polymer xử lý bùn, công suất mỗi trạm 03m3/h.
Bùn sau xử lý đạt độ khô 35% và được đơn vị chức năng thu gom và vận chuyển phù hợp với quy định môi trường.
8. Khu nhà hóa chất
Hệ thống châm phèn sắt gồm 04 bồn chứa, thể tích V=30 m3/bồn, 08 bơm màng định lượng công suất 20 – 150 l/h.
Hệ thống pha và châm vôi sữa gồm 01 silo vôi bột, thể tích V = 100 m3, 02 bồn tôi vôi V= 2 m3/bồn, 02 bồn vôi sữa V= 10 m3/bồn, 02 bơm vôi sữa công suất Q=30m3/h và 06 van châm vôi tự động.
Hệ thống châm Clo sau lọc công suất 10kg/h, hệ thống châm Clo trước hòa mạng công suất 20kg/h.
02 trạm pha và châm polymer xử lý nước, công suất mỗi trạm 3000 l/h, 08 bơm định lượng Q = 100 - 1000 l/h.
Hệ thống định lượng Fluoride gồm 02 bồn pha V= 03m3/bồn, 02 bơm định lượng có Q = 300 -3000 l/h.
9. Hệ thống điện
Trạm bơm nước thô Hóa An được cấp điện từ 02 tuyến cáp ngầm trung thế 22kV, 01 hoạt động và 01 dự phòng.
Trạm biến áp có 03 máy biến áp 22/6,6kV, 2500kVA cấp điện cho 3 bơm nước thô, 2 máy biến áp 22/0,4kV, 400kVA cấp điện cho phụ tải hạ thế.
Khu xử lý và trạm bơm nước sạch được cấp điện từ 02 tuyến cáp ngầm trung thế 22kV, 01 hoạt động và 01 dự phòng.
Trạm bơm nước sạch có 03 máy biến áp 22/6,6kV, 2000 kVA cấp điện cho 03 bơm nước sạch và 02 máy biến áp 22/0.4kV, 250 kVA cấp điện cho phụ tải hạ thế trạm bơm.
Khu xử lý có 02 máy biến áp 22/0,4kV, 1600 kVA cấp điện cho hệ thống xử lý nước và nhà hành chánh.